Theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định: Các Doanh nghiệp không phải đăng ký thang bảng lương. DN tự xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với nhân viên theom ẫu hệ thống thang bảng lương
1. Hệ thống thang bảng lương áp dụng cho doanh nghiệp:
Xem chi tiết: Cách xây dựng thang bảng lương
Tải mẫu tại đây: Mẫu hệ thống thang bảng lương
2. Hệ thống thang bảng lương công chức nhà nước:
Quy ước mã số của hệ thống thang lương, bảng lương:
Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp (Mã số C)
+ C.01 – Tổng Giám Đốc / Giám Đốc
+ C.02 – Phó Tổng Giám Đốc / Phó Giám Đốc
+ C.03 – Kế Toán Trưởng
Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ (Mã số D)
+ D.01 – Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp. Chức danh: Thành viên cố vấn, Cộng tác viên (trình độ trên Đại học)
+ D.02 – Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính. Chức danh : Trưởng phòng (trình độ Đại học)
+ D.03 – Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư. Chức danh: Phó Trưởng phòng (trình độ Đại học)
+ D.04 – Cán sự, kỹ thuật viên (trình độ Cao đẳng, Trung cấp)
+ D.05 – Nhân viên văn thư
+ D.06 – Nhân viên phục vụ
Bảng lương của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ (Mã số A và Mã số B)
Mã số A.1 : Có 12 ngành nghề
Mã số A.2 : Có 7 ngành nghề
Mã số B có 15 ngành nghề : Từ B.1 đến B.15