Cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ

Hướng dẫn cách hạch toán giá vốn hàng bán, dịch vụ, hàng bán bị trả lại, hàng chiết khấu thương mại nhận được, giảm giá hàng bán. trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

A. Nếu DN tính hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên:

1. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có các TK 154, 155, 156, 157, …

2. Hàng bán bị trả lại nhập kho:

      Nợ các TK 155,156

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Xem chi tiết: Cách viết hoá đơn hàng bán trả lại

3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

      Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

4. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

- Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang; hoặc

           Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…

- Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

5. Khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được phân bổ cho số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

      Nợ các TK 111, 112, 331…

            Có các TK 152, 153, 154, 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)

            Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).

Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

      Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

B. Nếu DN tính hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ:

1. Đối với doanh nghiệp thương mại:

- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.

           Có TK 611 - Mua hàng.

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

      Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 155 - Thành phẩm.

- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

- Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:

      Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

            Có TK 631 - Giá thành sản phẩm.

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ tài khoản 155 “Thành phẩm”:

      Nợ TK 155 - Thành phẩm

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán:

      Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:

      Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

            Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

VP LUẬT SƯ - CÔNG TY ĐẠI LÝ THUẾ KẾ TOÁN HOÀNG GIA
260/11 Nguyễn Thái Bình , Phường 12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Ý kiến của bạn