Chiết khấu thương mại là khoản mà bên bán giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua do người mua đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thảo thuận bên bán sẽ dành cho bên mua 1 khoản chiết khấu thương mại
Những khoản chiết khấu thương mại mà đã được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn (là giá bán đã giảm giá, đã chiết khấu thương mại) thì không được hạch toán vào TK 521.
A. Cách hạch toán chiết khấu thương mại đối với DN kê khai theo PP khấu trừ:
1. Nếu trên hóa đơn gtgt ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế gtgt, tổng giá thanh toán đã có thuế gtgt.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền trên hoá đơn
Có 511: Tổng số tiền (chưa có Thuế)
Có 3331: Thuế gtgt
Cách hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng:
Nợ TK: 156: Tổng số tiền (chưa có Thuế)
Nợ TK: 1331: Thuế gtgt
Có TK: 111, 112, 331: Số tiền trên hoá đơn
2. Nếu mua hàng nhiều lần được hưởng chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hoá, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
=> Như vậy: Trên hoá đơn cuối cùng (hoặc kỳ sau) sẽ thể hiện khoản chiết khấu và được trừ trực tiếp luôn trên hoá đơn.
Chi tiết: Cách viết hoá đơn chiết khấu thương mại
Ví dụ: Theo hợp đồng số 015/LHG giữa Cty A và Cty B thì: Nếu mua đủ 10 bộ thì sẽ được chiết khấu 10%, lần 1 bên B mua 3 bộ, lần 2 bên B mua 3 bộ, lần thứ 3 (cuối cùng) bên B mua 4 bộ, như vậy Cty B sẽ được chiết khấu 10%. Và số tiền đó được trừ luôn trên hoá đơn lần thứ 3 này:
Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán hàng:
- Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521: Số tiền Chiết khấu thương mại:10.000.000
Nợ TK 3331: Số tiền thuế gtgt phải nộp: 1.000.000
Có TK 131, 111, 112 : 11.000.000
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Tổng số tiền chưa chiết khấu: 44.000.000
Có 511: Tổng số tiền chưa chiết khấu: 40.000.000
Có 3331: Thuế gtgt: 4.000.000
- Khi thu được tiền theo hoá đơn chiết khấu:
Nợ TK: 111, 112: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu: 33.000.000
Có TK 131: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu: 33.000.000.
- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - : 10.000.000
Có TK 521 - : 10.000.000
Cách hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng:
Nợ TK: 156: Gía trên hoá đơn: 30.000.000
Nợ TK: 1331: Thuế GTGT: 3.000.000
Có TK: 111, 112, 331: Số tiền đã trừ khoản chiết khấu: 33.000.000
3. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì lập hoá đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hoá đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại bên bán hàng:
- Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: Số tiền Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331: Số tiền thuế gtgt phải nộp
Có TK 131, 111, 112 ...
- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Cách hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng:
Nợ TK 131, 111, 112....: Số tiền Chiết khấu thương mại
Có TK: 156: giảm giá trị hàng mua vào.
Có TK: 1331: giảm số thuế đã được khấu trừ.
Chú ý:
- Chiết khấu thương mại: Không có số dư cuối kỳ.
- Chiết khấu thương mại là tính trên giá bán.
+ Nếu giá bán đã bao gồm thuế gtgt (DN nộp thuế gtgt theo PP trực tiếp) thì chiết khấu này tính trên giá đã có thuế.
+ Nếu giá bán chưa bao gồm thuế gtgt (DN nộp thuế gtgt theo PP khấu trừ) thì chiết khấu này tính trên giá chưa có thuế.
B. Cách hạch toán chiết khấu thương mại đối với DN kê khai theo PP trực tiếp:
Hạch toán khoản chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Hạch toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Xem chi tiết: Cách kê khai hoá đơn chiết khấu thương mại