Hướng dẫn cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, hộ khoán, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo luật thuế năm 2018 mới nhất, gồm: Thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN.
1. Cách tính thuế môn bài:
Theo thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính: Quy định các bậc thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể, hộ khoán, cửa hàng kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 1.000.000 đến 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Trên 750.000 đến 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Trên 500.000 đến 750.000 |
300.000 |
5 |
Trên 300.000 đến 500.000 |
100.000 |
6 |
Bằng hoặc thấp hơn 300.000 |
50.000 |
Xem chi tiết: Cách kê khai thuế môn bài
2. Cách tính thuế gtgt:
Theo Thông tư Số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ tài chính quy định: ”Hộ, cá nhân kinh doanh áp dung phương pháp tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trực tiếp trên doanh thu.”
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Tỷ lệ % |
X |
Doanh thu |
Trong đó:
Tỷ lệ % để tính thuế gtgt trên doanh thu được quy định như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
(Chi tiết từng ngành nghề được quy định tại: danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC).
Xem chi tiết: Cách kê khai thuế gtgt theo phương pháp trực tiếp
- Thời hạn nộp thuế theo quý. (Chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý liền kề sau đó)
Chú ý: Theo khoản 25 điều 4 Thông tư Số 219/2013/TT-BTC qui định: Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc đối tượng không chịu thuế gtgt, nhưng vẫn phải nộp thuế môn bài và thuế TNCN theo qui định của pháp luật thuế hiện hành.
3. Cách tính thuế TNCN:
Theo Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì việc xác định thu nhập chịu thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán cụ thể như sau:
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế |
X |
Thuế suất |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
- |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập chịu thuế |
= |
Doanh thu khoán trong kỳ tính thuế |
X |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định tính trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ; cá nhân kinh doanh lưu động và cá nhân không kinh doanh như sau:
Hoạt động |
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định (%) |
Phân phối, cung cấp hàng hoá |
7 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
30 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
15 |
Hoạt động kinh doanh khác |
12 |
Đối với cá nhân kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính. Trường hợp cá nhân thực tế kinh doanh nhiều ngành nghề và không xác định được ngành nghề kinh doanh chính thì áp dụng theo tỷ lệ của “Hoạt động kinh doanh khác”.
Xem chi tiết: Cách tính thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể
4. Hóa đơn sử dụng.
Hộ, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn bán hàng của cơ quan thuế cấp.
Xem chi tiết: Thủ tục mua hoá đơn bán hàng trực tiếp tại cơ quan thuế